Shared tại https://www.facebook.com/kinhnghiemnhatban/posts/1549059768450823/
在留期間更新申請を行う場合 Những giấy tờ cần thiết để xin gia hạn visa lao động (kỹ sư)
1. 在留期間更新許可申請書 … 1通 ➡ Đơn xin gia hạn visa (1 bản)
Các bạn down mẫu đơn này theo link này: http://www.moj.go.jp/content/001138363.pdf Cách ghi mình có hướng dẫn ở phần bên dưới nhé.
2. パスポートおよび外国人登録証明書 ➡ Passport và thẻ ngoại kiều
※原本を提示する。➡ Nộp bản gốc Passport và bản photocoppy 2 mặt thẻ ngoại kiều
3. 次のいずれかで、日本での具体的な活動の内容、期間、地位および報酬を証する文書 … 1通
➡ Nộp 1 trong hai loại tờ giấy bên dưới để chứng minh bạn đang làm việc tại một công ty tại Nhật.
① 在職証明書 ➡ Giấy chứng nhận là nhân viên công ty (xin công ty cấp) (1 bản)
② 雇用契約書の写し➡ Bản photo coppy của hợp đồng lao động (1 bản)
4. 住民税の課税(または非課税)証明書および納税証明書(1年間の総所得および納税状況が記載 ➡ Nộp 2 loại giấy thuế trong năm gần nhất 課税証明書và納税証明書,các bạn xin 2 loại giấy thuế này tại 市役所 hoặc 役場 hoặc 区役所 tại vùng bạn ở nhé
➢Sau khi các bạn chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ trên thì có thể mang nộp ở 入国管理局 ở vùng mình ở vào thời điểm trước khi hết hạn visa khoảng 3 tháng, Nếu không có vấn đề gì phát sinh thì từ thời điểm nộp đơn cho tới lúc nhận kết quả có Visa mới trung bình mất khoảng 1 tháng nhé
CÁCH GHI GIẤY 1. 在留期間更新許可申請書
➢Sau khi các bạn down mẫu đơn này theo link http://www.moj.go.jp/content/001138363.pdf thì tổng cộng sẽ có
5 trang, các bạn sẽ điền thông tin vào hai trang đầu tiên 申請人用1, 申請人用2
-Hai trang tiếp theo所属機関用1,所属機関用2 thì nộp lên công ty,công ty sẽ điền giúp bạn.
-Trang cuối cùng thì không cần nộp, vứt bỏ cũng ok.
Cách điền thông tin vào hai trang đầu tiên mình có ghi ở bên dưới các bạn tham khảo nhé:
➢写真】証明写真(Photo)➡Dán 1 ảnh thẻ 40mm×30mm vào khung này.
1. 国籍・地域(Nationality/Region)➡ ghi quốc tịch của mình vào.
vd: VIET NAM
2. 生年月日(Date of birth)➡ghi ngày tháng năm sinh của mình vào.
vd: 1989年○○月○○日
3. 氏名(Name)➡ ghi họ tên của mình vào.
vd: LE VAN NAM
4. 性別(Sex)➡ Khoanh tròn vào ô giới tính của mình.
vd: ㊚・女
5. 出生地(Place of birth)➡ ghi nơi sinh của mình vào.
vd: QUANG TRI-VIET NAM
6. 配偶者の有無(Marital status)➡ Đã kết hôn hay chưa, nếu có khoanh tròn vào chữ 有, nếu chưa kết hôn thì khoanh tròn vào chữ 無.
7. 職業(Occupation)➡ ghi ngành nghề công việc mình vào của mình vào.
vd: 機械設計
8. 本国における居住地(Home town/city)➡ ghi địa chỉ ở Việt Nam của mình vào
vd: QUANG TRI-VIET NAM
9. ①住居地(Address in Japan)➡ ghi địa chỉ ở Nhật của mình vào
vd: 〇〇県〇〇市〇〇町1-1-1
②電話番号(Telephone No.)➡ ghi số điện thoại bàn của mình vào (nếu không có điện thoại bàn thì ghi số điện thoại di động cũng được )
vd: 〇〇〇-〇〇〇-〇〇〇〇
③携帯電話番号(Cellular Phone No.)➡ ghi số điện thoại di động của mình vào
vd: 〇〇〇-〇〇〇-〇〇〇〇
10. ①旅券番号(Passport Number)➡ ghi số passport ( hộ chiếu) của mình vào.
vd: AB-123××6
②有効期限(Date of expiration)➡ ghi ngày hết hạn passport ( hộ chiếu) của mình vào.
vd: 2020年1月1日
11. ①現に有する在留資格(Status of residence)➡ ghi tư cách
cư trú tại Nhật của mình vào
vd: 技術
②在留期間(Period of stay)➡ ghi thời hạn cư trú tại Nhật của mình (có ghi trong thẻ ngoại kiều)
vd: 3年
③在留期間の満了日(Date of expiration)➡ ghi ngày hết hạn cư trú tại Nhật của mình (có ghi trong thẻ ngoại kiều)
vd: 2016年12月1日
12. 在留カード番号(Residence card number)➡ ghi mã số trên thẻ ngoại kiều của mình vào
vd: AB12345678CD
13. 希望する在留期間(Desired length of extension)➡ ghi nguyện vọng số năm xin được cấp phép cư trú mới vào.
vd: 5年
14. 更新の理由(Reason for extension)➡ ghi lý do xin gia hạn visa của mình vào
vd: 引き続き日本で技術者として活動するため
15. 犯罪を理由とする処分を受けたことの有無(日本国外におけるものを含む。)(Criminal record)➡ Nếu có vi phạm luật pháp và bị xử phạt(trộm cắp…) thì khoanh tròn vào chữ 有 và ghi rỏ nội dung vi phạm. Nếu không thì điền vào chữ 無.
16. 在日親族(父・母・配偶者・子・兄弟姉妹など)及び同居者(Family in Japan or co-residents)➡
Trong trường hợp bạn có vợ con,cha mẹ,anh em đang sống ở Nhật thì điền thông tin của họ vào.
vd: なし
17. ①勤務先(Place of employment)名称(Name)➡ ghi tên công ty mình đang làm vào.
vd: (株)KSテクノサポート
支店・事業所名(Name of branch)➡ ghi chi nhánh của công ty hiện mình đang làm,Nếu đang làm tại công ty chính thì ghi 本社 nhé.
vd: 大阪支店
② 所在地(Address)➡ ghi địa chỉ công ty mình vào
vd: 〇〇県〇〇市〇〇町2-2-2
③電話番号(Telephone No.)➡ ghi số điện thoại công ty mình vào
vd: 〇〇〇-〇〇〇-〇〇〇〇
18. 最終学歴(Education)➡ ghi học vấn cao nhất của mình vào.
vd: 大学
①最終学歴(Education)学校名(Name of school)➡ ghi tên trường đại học,cao đẳng… mình đã học vào.
vd: ホーチミン技術師範
②卒業年月日(Date of graduation)➡ ghi ngày tốt nghiệp đại học của mình vào (có ghi trên bằng đại học)
vd: 2011年07月15日
19. 専攻・専門分野(Major field of study)➡ ghi chuyên môn của mình vào
Lưu ý: Ở mục này người ta chia ra hai trường hợp:
Trường hợp 1 :(18で大学院(博士)~短期大学の場合)、tức là nếu bạn đã tốt nghiệp đại học hoặc cao đẳng thì điền dấu tích vào ngành nghề của bạn có ghi bên dưới.
vd: 工学
Trường hợp 2 :(18で専門学校場合)、tức là nếu bạn đã tốt nghiệp trường 専門学校 thì điền dấu tích vào ngành nghề của bạn có ghi bên dưới.
vd: 文化・教育
20. 情報処理技術者資格又は試験合格の有無 (情報処理業務従事者のみ記入)(Do you have any qualifications for information processing or have you passed the certifying examination?)➡ Đối với các bạn tốt nghiệp ngành xử lý thông tin rồi, nếu có bằng cấp gì thì ghi vào mục này,còn các ngành khác thì khoanh tròn vào chữ 無.
21. 職歴(Employment history)➡ ghi lý lịch chuyển việc ở các công ty tại Nhật của mình vào
vd: tham chiếu trong file hình ảnh
22. 代理人(法定代理人による申請の場合に記入)(Legal representative in case of legal representative)➡ Trong trường hợp người làm đơn dưới 16 tuổi thì cần có người đại diện, mục này người đại diện sẽ ghi thông tin của họ vào.Các bạn không cần phải điền thông tin vào phần này.
以上の記載内容は事実と相違ありません。申請人(法定代理人)の署名/申請書作成年月日(I hereby declare that the statement given above is true and correct. Signature of the applicant/Date of filling in this form)➡ Ký tên , đóng dấu và ghi ngày tháng làm đơn vào.
vd: LE VAN NAM 2016年10月8日
Bài viết này được hoàn thành dựa trên kinh nghiệm thực tế đi gia hạn visa của bản thân và tham khảo thêm thông tin từ các nguồn bên dưới:
http://www.officemiyamoto.jp/visa_engineer.html
http://work-visa.jp/how-to-write/extension-of-period-of-stay-of-researcher-etc
Xin hết, chúc các bạn thành công trong việc xin gia hạn visa, Nếu thấy bài viết của mình có ích thì hãy chia sẽ cho các bạn đang gặp khó khăn trong việc gia hạn visa nhé!